Hyundai Tucson thế hệ mới là một cuộc “cách mạng” về tư duy. Mẫu xe không chỉ mới mẻ, hấp dẫn mà còn phá vỡ giới hạn, thiết lập nên một chuẩn mực mới về tương quan giữa giá bán và chất lượng. Hãy cùng cập nhật giá xe Hyundai Tucson này thông qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung về Hyundai Tucson
Hyundai Tucson lần đầu ra mắt người dùng thế giới vào năm 2004, hiện xe đang ở vòng đời thứ 4, được ra mắt năm 2020. Tại Việt Nam, Hyundai Tucson góp mặt vào phân khúc CUV 5 chỗ và đối đầu cùng loạt mẫu xe Nhật như Mazda CX-5, Honda CR-V, Nissan Xtrail. So với các đối thủ, doanh số mẫu xe Hàn khá tốt và ổn định qua các năm.
Tại sự kiện “Khai mở giới hạn” được công chiếu trên fanpage Hyundai TC Motor ngày 27/12/2021, Hyundai Tucson 2024 đã chính thức có màn “chào sân chơi” Việt.
Ở thế hệ thứ 4, Hyundai Tucson nhận được nhiều “đổi mới” đáng giá từ ngoại hình đến trang bị nội thất, đặc biệt có những tính năng lần đầu xuất hiện tại phân khúc CUV 5 chỗ. Những thay đổi này đã mang đến những trải nghiệm thú vị cho người dùng và nhanh chóng giúp Tucson giành được giải xe Crossover cỡ C của năm 2022 do báo điện tử VnExpress tổ chức.
Giá xe Hyundai Tucson niêm yết & lăn bánh tháng 3/2024
Hyundai Tucson 2024 có 4 phiên bản là 2.0 Xăng Tiêu chuẩn, 2.0 Xăng Đặc biệt, 1.6 Turbo HTRAC và 2.0 Dầu Đặc biệt. Giá xe Hyundai Tucson 2024 niêm yết là 799 triệu đồng cho bản 2.0 Xăng Tiêu chuẩn, 879 triệu đồng cho bản 2.0 Xăng Đặc biệt, 959 triệu đồng cho 2 bản 1.6 Turbo HTRAC và 2.0 Dầu Đặc biệt.
Hyundai Tucson | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0 Xăng Tiêu chuẩn | 799 triệu | 869 triệu | 861 triệu | 842 triệu |
2.0 Xăng Đặc biệt | 879 triệu | 954 triệu | 945 triệu | 926 triệu |
1.6 Turbo HTRAC | 959 triệu | 1,039 tỷ | 1,029 tỷ | 1,010 tỷ |
2.0 Dầu Đặc biệt | 959 triệu | 1,039 tỷ | 1,029 tỷ | 1,010 tỷ |
Ưu nhược điểm Hyundai Tucson
Hyundai Tucson 2024 được Hyundai Thành Công phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0 Xăng Tiêu chuẩn, 2.0 Xăng Đặc biệt, 2.0 Dầu Đặc biệt và 1.6 Turbo HTRAC.
Ưu điểm
- Thiết kế xuất sắc
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Tiện nghi ngập tràn
- Động cơ mạnh mẽ, có tuỳ chọn máy xăng lẫn máy dầu
- Công nghệ an toàn hiện đại
Nhược điểm
- Giá bán tăng so với trước
- Cách âm chưa ấn tượng
Kích thước Hyundai Tucson
Kích thước All New Hyundai Tucson gia tăng đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm. Cụ thể, xe dài hơn 150 mm, rộng hơn 15 mm và cao hơn 35 mm. Trục cơ sở cũng tăng thêm 85 mm. Bề thế hơn giúp Hyundai Tucson 2024 có được một ưu thế cạnh tranh lớn trước các đối thủ cùng phân khúc. Mọi thông số của Tucson đều vượt trội hơn Mazda CX-5 (4.590 x 1.845 x 1.680 mm).
Đặc biệt với mức 2.755 mm, trục cơ sở của Tucson chỉ kém “đàn anh” SantaFe 10 mm. Điều này giúp Tucson trở thành mẫu xe có trục cơ sở dài nhất phân khúc CUV hạng C, bỏ xa cả các đối thủ cấu hình 5+2 như Honda CR-V (2.701 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm).
Tuy nhiên gầm xe Hyundai Tucson mới lại hơi khiêm tốn với mức 181 mm, thấp hơn CX-5 (200 mm) và CR-V (198 mm). Gầm thấp khiến xe hơi khó khăn mỗi khi cần leo lề hay đi vào đường ngập nước, đường xấu… Tuy nhiên bù lại trọng tâm hạ thấp sẽ giúp Tucson ổn định hơn khi chạy tốc độ cao, đánh lái gấp…
Kích thước Tucson | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.630 x 1.865 x 1.695 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 181 |
Thông số kỹ thuật Hyundai Tucson
Hyundai Tucson 2024 cung cấp 3 tuỳ chọn động cơ và 2 hệ thống dẫn động:
- Động cơ xăng Smartstream G2.0 cho công suất tối đa 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
- Động cơ Diesel Smartstream D2.0 cho công suất tối đa 186 mã lực tại 4.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 416 Nm tại 2.000 – 2.750 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.
- Động cơ xăng tăng áp Smartstream 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp, dẫn động 4 bánh HTRAC.
Thông số kỹ thuật Tucson | Xăng tiêu chuẩn | Xăng đặc biệt | Dầu đặc biệt | Turbo |
Động cơ | 2.0L xăng | 2.0L xăng | 2.0L dầu | 1.6 T-GDI |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 156/6.200 | 156/6.200 | 186/4.000 | 180/5.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 192/4.500 | 192/4.500 | 416/2.000-2.750 | 265/1.500-4.500 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 8AT | 7DCT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | HTRAC |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 54 | 54 | 54 | 54 |
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Tucson khá ổn. Đặc biệt phiên bản máy dầu rất tiết kiệm.
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Xăng tiêu chuẩn | Xăng đặc biệt | Dầu đặc biệt | Turbo |
Trong đô thị | 11 | 11 | 7,7 | 8,8 |
Ngoài đô thị | 6,5 | 6,5 | 5,4 | 6,3 |
Hỗn hợp | 8,1 | 8,1 | 6,3 | 7,2 |
Tất nhiên không thể gọi là hoàn hảo nhưng những điều vượt ngoài mong đợi mà Hyundai Tucson đem đến làm người ta nhanh chóng bị chinh phục và không còn ý định soi xét tìm nhược điểm để chê. Dù giá điều chỉnh tăng so với trước nhưng hoàn toàn xứng đáng với giá trị mà Tucson mới mang lại.